SƠN LA THÀNH PHỐ TÔI YÊU
Bài 45 tiết 55-56

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Lê Thượng Hiệp (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:29' 13-04-2012
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 2
Nguồn:
Người gửi: Lê Thượng Hiệp (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:29' 13-04-2012
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 2
Số lượt thích:
0 người
1 - Mục tiêu bài học
a) Kiến thức: Học sinh biết được
Biết được công thức cấu tạo, tính chất lí học, tính chất hóa học và ứng dụng của axit axetic.
- Biết nhóm – COOH là nhóm nguyên tử gây ra tính axit.
- Biết khái niệm este là phản ứng este hóa.
- Hiểu được mối liên hệ giữa hidrocacbon, axit và este với các chất cụ thể là etilen, rượu etilic, axit axetic và etyl axetat.
b) Kĩ năng
- Viết được phản ứng của axit axetic với các chất, củng cố kĩ năng giải bài tập hữu cơ.
- Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển đổi giữa các chất.
c) Thái độ:
- Yêu thích môn học, cẩn thận, tỉ mỉ trong tiến hành làm thí nghiệm, đoàn kết trong hoạt động tập thể.
2 – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Giáo viên
b) Học sinh: Xem trước bài mới.
3 – Tiến trình dạy học
HÓA HỌC
Em hãy viết công thức cấu tạo và nêu
tính chất hoá học của rượu etylic?
Viết các PTPƯ hoá học để minh hoạ.
I- Tính chất vật lí
Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
II- Cấu tạo phân tử
Công thức phân tử: C2H4O2
Công thức cấu tạo:
Dạng rỗng
Dạng đặc
Viết gọn: CH3- COOH
Chính nhóm - COOH này làm cho phân tử có tính axit
tiết 55: axit axetic
Iii- tính chất hoá học
1. Axit axetic có tính chất của axit không?
tiết 55: axit axetic
i- tính chất vật lí
ii- cấu tạo phân tử
Tiến hành thí nghiệm:
Nhỏ một
giọt CH3COOH
vào mẩu giấy
quỳ tím
( giaáy ño pH)
Nhỏ một giọt
phenolphtalein
vào ống nghiệm
đựng dung dịch
NaOH. Sau đó
nhỏ từ từ dd
CH3COOH
vào ống nghiệm.
Nhỏ 2ml dd
CH3COOH
vào ống nghiệm
có sẵn bột CuO
sau ®ã
®un nãng nhÑ.
Nhỏ 2ml dd
CH3COOH
vào ống nghiệm
có sẵn một
viªn Zn.
Nhỏ 2ml dd
CH3COOH
vào ống nghiệm
có sẵn CaCO3.
Giấy quỳ
(giaáy ño
pH)
ngả màu đỏ.
Màu đỏ
nh?t d?n
-->
dung
d?ch khơng
mu.
Bột CuO tan
dần thành
dung dịch
màu xanh.
Có bọt khí
bay lên.
Có sủi bọt
TN1:
Đổi màu chỉ thị
Hiện tượng:
TN5:
Tác dụng với
bazơ
TN4:
Tác dụng với
oxit bazơ
TN2:
Tác dụng với
kim loại
TN3:
Tác dụng với
muối
Cách viết phương trình phản ứng
CH3COO – là gốc axetat có hóa trị I
Chú ý : Gốc CH3COO - được viết phía trước CTHH.
Ví dụ : CH3COONa , (CH3COO)2Mg
Phương trình phản ứng:
Thí nghiệm 3
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 4
CH3COOH + CuO
CH3COOH + Zn
CH3COOH + CaCO3
2.Axit axetic có tác dụng với rượu etylic không?
Thí nghiệm:
Cho vào ống nghiệm khô A 2ml rượu khan, 2ml axit axetic rồi vừa lắc vừa nhỏ thêm 1ml H2SO4 đặc làm xúc tác và cho vào đó một viên đá bọt, đậy nút kèm ống dẫn khí
H 5.5 đun cho chất lỏng bay hơi từ từ đến khi còn chừng 1/3 thỡ ngừng đun. Lấy ống B ra thêm 2ml dd muối an bão hoà lắc rồi để yên. Nhận xét mùi của chất lỏng nổi lên?
Kết quả thí nghiệm
Trong ống nghiệm B có một chất lỏng không màu, mùi thơm, nhẹ hơn nước và không tan trong nước có tên gọi là
etyl axetat và là một este
CH3-C-
OH
H
O
O-CH2-CH3
HOH
+
+
Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra
etyl axetat (phản ứng este hóa)
Iv- ứng dụng
CH3COOH
Giấm an là dung dịch axit axetic có nồng độ 2- 5%.
V- điều chế:
1. điều chế trong công nghiệp:
2. điều chế trong phòng thí nghiệm:
3. Sản xuất giấm an bằng phương pháp lên men rượu 100 có mặt oxi không khí và men giấm:
VI- Mối liên hệ giữa etilen-rượu etylic-axit axetic
Etilen
Rượu etylic
Axit axetic
Etyl axetat
+H2O
axit
+Oxi
Men giấm
+ C2H5OH
H2SO4 đặc, t0
PTHH:
C2H4 + H2O C2H5OH
C2H5OH + O2 CH3COOH + CO2
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Bài tập
Cho 250ml dung dÞch axit axetic t¸c dông hoµn toµn víi kim lo¹i kÏm, sau khi ph¶n øng xong c« c¹n dung dÞch thu ®îc 9,15 gam muèi khan.
a) TÝnh nång ®é mol/lit cña dung dÞch axit axetic
b) TÝnh thÓ tÝch khÝ hi®ro thu ®îc ë ®ktc
a) Số mol (CH3COO)2Zn = 9,15: 183=0,05mol
PTHH: 2CH3COOH + Zn ---> (CH3COO)2Zn + H2
Số mol CH3COOH = 2sô mol (CH3COO)2Zn = 2.0,05 = 0,1 mol
Nồng độ M = 0,1: 0,25 = 0,4 M
b) Số mol H2 = Số mol (CH3COO)2Zn = 0,05 mol
Thể tích H2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lit
Câu 2: Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44gam CO2 và 27gam H2O.
a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào ?
b) Xác định công thức phân tử của A , biết tỉ khối hơi của A so với khí Hiđro là 23.
Tớnh s? mol CO2 -> S? mol C -> k.lu?ng C
Tớnh s? mol H2O -> S? mol H -> k.lu?ng H
mC + mH = mA -> H?p ch?t ch? cú C v H
mC + mH < mA -> H?p ch?t cú C, H v O
Tớnh ti?p:.
Ghi nhớ
CTPT: C2H4O2
PTK: 6 0
Tính chất Vật lí:
- Chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
Tính chất Hóa học:
- Axit axetic có các tính chất hóa học của 1 axit.
Axit axetic tác dụng với rượu etylic
tạo ra etyl axetat
(p.ư. este hóa).
Ứng dụng: Axit axetic là:
- Nguyên liệu trong công nghiệp.
- Pha chế giấm ăn.
Điều chế:
1. Trong CN: oxi hóa butan.
2. Sản xuất giấm bằng cách oxi hóa rượu etylic.
Axit axetic
Bài tập 1
Chọn câu đúng trong các câu sau:
C.Nh?ng chất có nhóm -OH tác dụng được với NaOH.
A.Nh?ng chất có nhóm -OH hoặc -COOH tác dụng được với NaOH.
D. Nh?ng chất có nhóm -COOH tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.
B. Nh?ng chất có nhóm -OH tác dụng được với Na, còn nh?ng chất có nhóm -COOH vừa tác dụng được với Na vừa tác dụng được với NaOH.
Sai
Sai
đúng
Sai
Bài tập 2 Hãy lựa chọn câu trả lời đúng ?
D. CH3-COOH là một axit
B. Axit axetic có tính axit vỡ có nhóm -OH và nhóm =C=O
C. Chất tác dụng với NaOH là CH3-CH2-CH2-OH
D
S
S
A. Axit axetic có thể tác dụng được với Cu
S
Bài tập 3:
Cho bột Mg dư tác dụng với 200ml dung dịch CH3COOH 1M.
Viết phương trỡnh phản ứng.
b)Tính thể tích khí thu được ở đktc ?
Đáp số:VH2= 2,24 (lít)ở đktc
Dặn dò
-Về nhà tỡm hiểu cách làm và tự làm giấm an tửứ rửụùu nheù.
-Làm bài tập SGK, bài 45.3 SBT.
- Thiết lập sơ đồ liên hệ gi?a etilen, rượu etylic và axit axetic.
a) Kiến thức: Học sinh biết được
Biết được công thức cấu tạo, tính chất lí học, tính chất hóa học và ứng dụng của axit axetic.
- Biết nhóm – COOH là nhóm nguyên tử gây ra tính axit.
- Biết khái niệm este là phản ứng este hóa.
- Hiểu được mối liên hệ giữa hidrocacbon, axit và este với các chất cụ thể là etilen, rượu etilic, axit axetic và etyl axetat.
b) Kĩ năng
- Viết được phản ứng của axit axetic với các chất, củng cố kĩ năng giải bài tập hữu cơ.
- Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển đổi giữa các chất.
c) Thái độ:
- Yêu thích môn học, cẩn thận, tỉ mỉ trong tiến hành làm thí nghiệm, đoàn kết trong hoạt động tập thể.
2 – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Giáo viên
b) Học sinh: Xem trước bài mới.
3 – Tiến trình dạy học
HÓA HỌC
Em hãy viết công thức cấu tạo và nêu
tính chất hoá học của rượu etylic?
Viết các PTPƯ hoá học để minh hoạ.
I- Tính chất vật lí
Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
II- Cấu tạo phân tử
Công thức phân tử: C2H4O2
Công thức cấu tạo:
Dạng rỗng
Dạng đặc
Viết gọn: CH3- COOH
Chính nhóm - COOH này làm cho phân tử có tính axit
tiết 55: axit axetic
Iii- tính chất hoá học
1. Axit axetic có tính chất của axit không?
tiết 55: axit axetic
i- tính chất vật lí
ii- cấu tạo phân tử
Tiến hành thí nghiệm:
Nhỏ một
giọt CH3COOH
vào mẩu giấy
quỳ tím
( giaáy ño pH)
Nhỏ một giọt
phenolphtalein
vào ống nghiệm
đựng dung dịch
NaOH. Sau đó
nhỏ từ từ dd
CH3COOH
vào ống nghiệm.
Nhỏ 2ml dd
CH3COOH
vào ống nghiệm
có sẵn bột CuO
sau ®ã
®un nãng nhÑ.
Nhỏ 2ml dd
CH3COOH
vào ống nghiệm
có sẵn một
viªn Zn.
Nhỏ 2ml dd
CH3COOH
vào ống nghiệm
có sẵn CaCO3.
Giấy quỳ
(giaáy ño
pH)
ngả màu đỏ.
Màu đỏ
nh?t d?n
-->
dung
d?ch khơng
mu.
Bột CuO tan
dần thành
dung dịch
màu xanh.
Có bọt khí
bay lên.
Có sủi bọt
TN1:
Đổi màu chỉ thị
Hiện tượng:
TN5:
Tác dụng với
bazơ
TN4:
Tác dụng với
oxit bazơ
TN2:
Tác dụng với
kim loại
TN3:
Tác dụng với
muối
Cách viết phương trình phản ứng
CH3COO – là gốc axetat có hóa trị I
Chú ý : Gốc CH3COO - được viết phía trước CTHH.
Ví dụ : CH3COONa , (CH3COO)2Mg
Phương trình phản ứng:
Thí nghiệm 3
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 4
CH3COOH + CuO
CH3COOH + Zn
CH3COOH + CaCO3
2.Axit axetic có tác dụng với rượu etylic không?
Thí nghiệm:
Cho vào ống nghiệm khô A 2ml rượu khan, 2ml axit axetic rồi vừa lắc vừa nhỏ thêm 1ml H2SO4 đặc làm xúc tác và cho vào đó một viên đá bọt, đậy nút kèm ống dẫn khí
H 5.5 đun cho chất lỏng bay hơi từ từ đến khi còn chừng 1/3 thỡ ngừng đun. Lấy ống B ra thêm 2ml dd muối an bão hoà lắc rồi để yên. Nhận xét mùi của chất lỏng nổi lên?
Kết quả thí nghiệm
Trong ống nghiệm B có một chất lỏng không màu, mùi thơm, nhẹ hơn nước và không tan trong nước có tên gọi là
etyl axetat và là một este
CH3-C-
OH
H
O
O-CH2-CH3
HOH
+
+
Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra
etyl axetat (phản ứng este hóa)
Iv- ứng dụng
CH3COOH
Giấm an là dung dịch axit axetic có nồng độ 2- 5%.
V- điều chế:
1. điều chế trong công nghiệp:
2. điều chế trong phòng thí nghiệm:
3. Sản xuất giấm an bằng phương pháp lên men rượu 100 có mặt oxi không khí và men giấm:
VI- Mối liên hệ giữa etilen-rượu etylic-axit axetic
Etilen
Rượu etylic
Axit axetic
Etyl axetat
+H2O
axit
+Oxi
Men giấm
+ C2H5OH
H2SO4 đặc, t0
PTHH:
C2H4 + H2O C2H5OH
C2H5OH + O2 CH3COOH + CO2
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Bài tập
Cho 250ml dung dÞch axit axetic t¸c dông hoµn toµn víi kim lo¹i kÏm, sau khi ph¶n øng xong c« c¹n dung dÞch thu ®îc 9,15 gam muèi khan.
a) TÝnh nång ®é mol/lit cña dung dÞch axit axetic
b) TÝnh thÓ tÝch khÝ hi®ro thu ®îc ë ®ktc
a) Số mol (CH3COO)2Zn = 9,15: 183=0,05mol
PTHH: 2CH3COOH + Zn ---> (CH3COO)2Zn + H2
Số mol CH3COOH = 2sô mol (CH3COO)2Zn = 2.0,05 = 0,1 mol
Nồng độ M = 0,1: 0,25 = 0,4 M
b) Số mol H2 = Số mol (CH3COO)2Zn = 0,05 mol
Thể tích H2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lit
Câu 2: Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44gam CO2 và 27gam H2O.
a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào ?
b) Xác định công thức phân tử của A , biết tỉ khối hơi của A so với khí Hiđro là 23.
Tớnh s? mol CO2 -> S? mol C -> k.lu?ng C
Tớnh s? mol H2O -> S? mol H -> k.lu?ng H
mC + mH = mA -> H?p ch?t ch? cú C v H
mC + mH < mA -> H?p ch?t cú C, H v O
Tớnh ti?p:.
Ghi nhớ
CTPT: C2H4O2
PTK: 6 0
Tính chất Vật lí:
- Chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
Tính chất Hóa học:
- Axit axetic có các tính chất hóa học của 1 axit.
Axit axetic tác dụng với rượu etylic
tạo ra etyl axetat
(p.ư. este hóa).
Ứng dụng: Axit axetic là:
- Nguyên liệu trong công nghiệp.
- Pha chế giấm ăn.
Điều chế:
1. Trong CN: oxi hóa butan.
2. Sản xuất giấm bằng cách oxi hóa rượu etylic.
Axit axetic
Bài tập 1
Chọn câu đúng trong các câu sau:
C.Nh?ng chất có nhóm -OH tác dụng được với NaOH.
A.Nh?ng chất có nhóm -OH hoặc -COOH tác dụng được với NaOH.
D. Nh?ng chất có nhóm -COOH tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.
B. Nh?ng chất có nhóm -OH tác dụng được với Na, còn nh?ng chất có nhóm -COOH vừa tác dụng được với Na vừa tác dụng được với NaOH.
Sai
Sai
đúng
Sai
Bài tập 2 Hãy lựa chọn câu trả lời đúng ?
D. CH3-COOH là một axit
B. Axit axetic có tính axit vỡ có nhóm -OH và nhóm =C=O
C. Chất tác dụng với NaOH là CH3-CH2-CH2-OH
D
S
S
A. Axit axetic có thể tác dụng được với Cu
S
Bài tập 3:
Cho bột Mg dư tác dụng với 200ml dung dịch CH3COOH 1M.
Viết phương trỡnh phản ứng.
b)Tính thể tích khí thu được ở đktc ?
Đáp số:VH2= 2,24 (lít)ở đktc
Dặn dò
-Về nhà tỡm hiểu cách làm và tự làm giấm an tửứ rửụùu nheù.
-Làm bài tập SGK, bài 45.3 SBT.
- Thiết lập sơ đồ liên hệ gi?a etilen, rượu etylic và axit axetic.
 
Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành
viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của
Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CÁC Ý KIẾN MỚI NHẤT