SƠN LA THÀNH PHỐ TÔI YÊU
Địa 7_Tiết 04

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Lê Thượng Hiệp (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:21' 06-09-2013
Dung lượng: 117.5 KB
Số lượt tải: 5
Nguồn:
Người gửi: Lê Thượng Hiệp (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:21' 06-09-2013
Dung lượng: 117.5 KB
Số lượt tải: 5
Số lượt thích:
0 người
Ngày soạn: 27/8/2012
Ngày dạy: 30/8/2012 Dạy lớp 7AB
TIẾT 4. BÀI 4:
THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Sau bài học, HS cần:
- Nắm được cách phân tích lược đồ dân cư và tháp tuổi, lược đồ pbố dân cư.
- Củng cố và nâng cao kiến thức nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân cư và các đô thị trên thế giới.
2. Về kĩ năng:
- Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ mật độ dân số, sự phân bố dân cư, đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi ở một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
- Rèn luyện cho HS một số kĩ năng sống: kĩ năng tư duy tìm kiếm và sử lí thông tin qua lược đồ, tháp tuổi về mật độ dân số và cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của một số tỉnh, thành phố ở nước ta. So sánh tháp tuổi để rút ra nhận xét về sự thau đổi tị lệ của các nhóm tuổi; kĩ năng giao tiếp phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm.
3. Về thái độ:
- Vận dụng kiến thức và kĩ năng thực hành vào các bài sau.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV
- H 4.1; 4.2; 4.3; 4.4
- Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam
- Bản đồ tự nhiên châu Á
2. Chuẩn bị của HS
- Tập bản đồ, sgk
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
- Kiểm tra sĩ số: 7A:.......................................... 7B:…………………………….
1. Kiểm tra bài cũ (5’) (miệng)
*Câu hỏi:
? Nêu đặc điểm quần cư nông thôn và quần cư đô thị? Xác định và đọc tên các siêu đô thị trên thế giới trên bản đồ? Các siêu đô thị phân bố chủ yếu ở nửa cầu nào? Châu lục nào?
*Đáp án - Biểu điểm:
- Quần cư nông thôn: nhà cửa phân tán nằm giữa ruộng đồng, sống thành làng bản, thôn xóm, mật độ dân số thấp, hoạt động kinh tế chủ yếu là Nông – Lâm – Ngư nghiệp. (4đ)
- Quần cư đô thị: nhà cửa cao tầng tập trung san sát thành phố phường, mật độ dân số cao. Hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.(4đ)
- Xác định các siêu đô thị trên bản đồ.(1đ)
- Các siêu đô thị tập trung ở nửa cầu bắc, tập chung nhiều đô thị nhà ở châu Á.(1đ)
* Đặt vấn đề: (1’)
Mật độ dân số là số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị: người/km2). Căn cứ vào mật độ dân số ta biết được nơi nào thưa dân, nơi nào đông dân, dựa vào tháp tuổi ta biết kết cấu của dân số. Vậy cách đọc và phân tích lược đồ, biểu đồ ra sao. Ta xét tiết 4.
2. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV
Phân tích lược đồ dân số tỉnh Thái Bình
?TB
Yêu cầu đọc bảng chú giải của lược đồ?
HS
Lược đồ mật độ dân số tỉnh Thái Bình (năm 2000).
GV
Dựa vào lược đồ chỉ cho HS sự phân bố mật độ dân số tỉnh Thái Bình
1. Phân tích lược đồ mật độ dân số tỉnh Thái Bình năm 2000. (11’)
HS
Nơi có mật độ dân số cao nhất: thị xã Thái Bình. Mật độ dân số trên 3000 người/km2.
HS
Nơi có mật độ dân số thấp nhất: huyện Tiền Hải. Mật độ dân số dưới 1000 người/km2.
HS
Nơi có mật độ dân số trung bình: các huyện còn lại. Mật độ dân số 1000 - 3000 người/km2.
?TB,Y
Qua lược đồ em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư tỉnh Thái Bình?
HS
Phân bố dân cư không đều
GV
Đó là tình trạng chung của các tỉnh nước ta cũng như trên thế giới
?TB,K
Thái Bình, mật độ dân số chủ yếu là bao nhiêu?
HS
Từ 1000 – 3000 người/km2.
GV
Ở Việt Nam mật độ dân số trung bình là: 23 người/km2.
?K
Ngày dạy: 30/8/2012 Dạy lớp 7AB
TIẾT 4. BÀI 4:
THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Sau bài học, HS cần:
- Nắm được cách phân tích lược đồ dân cư và tháp tuổi, lược đồ pbố dân cư.
- Củng cố và nâng cao kiến thức nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân cư và các đô thị trên thế giới.
2. Về kĩ năng:
- Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ mật độ dân số, sự phân bố dân cư, đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi ở một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
- Rèn luyện cho HS một số kĩ năng sống: kĩ năng tư duy tìm kiếm và sử lí thông tin qua lược đồ, tháp tuổi về mật độ dân số và cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của một số tỉnh, thành phố ở nước ta. So sánh tháp tuổi để rút ra nhận xét về sự thau đổi tị lệ của các nhóm tuổi; kĩ năng giao tiếp phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm.
3. Về thái độ:
- Vận dụng kiến thức và kĩ năng thực hành vào các bài sau.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV
- H 4.1; 4.2; 4.3; 4.4
- Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam
- Bản đồ tự nhiên châu Á
2. Chuẩn bị của HS
- Tập bản đồ, sgk
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
- Kiểm tra sĩ số: 7A:.......................................... 7B:…………………………….
1. Kiểm tra bài cũ (5’) (miệng)
*Câu hỏi:
? Nêu đặc điểm quần cư nông thôn và quần cư đô thị? Xác định và đọc tên các siêu đô thị trên thế giới trên bản đồ? Các siêu đô thị phân bố chủ yếu ở nửa cầu nào? Châu lục nào?
*Đáp án - Biểu điểm:
- Quần cư nông thôn: nhà cửa phân tán nằm giữa ruộng đồng, sống thành làng bản, thôn xóm, mật độ dân số thấp, hoạt động kinh tế chủ yếu là Nông – Lâm – Ngư nghiệp. (4đ)
- Quần cư đô thị: nhà cửa cao tầng tập trung san sát thành phố phường, mật độ dân số cao. Hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.(4đ)
- Xác định các siêu đô thị trên bản đồ.(1đ)
- Các siêu đô thị tập trung ở nửa cầu bắc, tập chung nhiều đô thị nhà ở châu Á.(1đ)
* Đặt vấn đề: (1’)
Mật độ dân số là số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị: người/km2). Căn cứ vào mật độ dân số ta biết được nơi nào thưa dân, nơi nào đông dân, dựa vào tháp tuổi ta biết kết cấu của dân số. Vậy cách đọc và phân tích lược đồ, biểu đồ ra sao. Ta xét tiết 4.
2. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV
Phân tích lược đồ dân số tỉnh Thái Bình
?TB
Yêu cầu đọc bảng chú giải của lược đồ?
HS
Lược đồ mật độ dân số tỉnh Thái Bình (năm 2000).
GV
Dựa vào lược đồ chỉ cho HS sự phân bố mật độ dân số tỉnh Thái Bình
1. Phân tích lược đồ mật độ dân số tỉnh Thái Bình năm 2000. (11’)
HS
Nơi có mật độ dân số cao nhất: thị xã Thái Bình. Mật độ dân số trên 3000 người/km2.
HS
Nơi có mật độ dân số thấp nhất: huyện Tiền Hải. Mật độ dân số dưới 1000 người/km2.
HS
Nơi có mật độ dân số trung bình: các huyện còn lại. Mật độ dân số 1000 - 3000 người/km2.
?TB,Y
Qua lược đồ em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư tỉnh Thái Bình?
HS
Phân bố dân cư không đều
GV
Đó là tình trạng chung của các tỉnh nước ta cũng như trên thế giới
?TB,K
Thái Bình, mật độ dân số chủ yếu là bao nhiêu?
HS
Từ 1000 – 3000 người/km2.
GV
Ở Việt Nam mật độ dân số trung bình là: 23 người/km2.
?K
 
Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành
viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của
Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CÁC Ý KIẾN MỚI NHẤT